石油化工

石油化工

Hydraulic oil is a commonly used lubricating oil for industrial equipment such as plastic injection machines, paper and wood processing machines, metal presses, excavators, excavators, hydraulic brakes and many other equipment. use propulsion systems in general.

So what is hydraulic oil used for? In addition to the lubrication function, it also has a transmission function, creating a protective oil film for machine parts in hydraulic pumps (piston pumps, vane pumps, gear pumps)

Hydraulic oil's main components are base oil and additives, of which base oil accounts for more than 90%, the remaining additives are added such as: anti-wear additives, anti-wear additives. Oxidizers, viscosity index improving additives, dispersant additives, anti-rust additives, anti-foam additives,...

There are several types of hydraulic oil?

There are two commonly used types of hydraulic oil: zinc-containing hydraulic oil and zinc-free hydraulic oil.

Zinc-based hydraulic oil is an oil containing the anti-wear additive ZnDDP, which acts as a film to protect metal surfaces from friction with other metals upon contact. However, for some non-ferrous metals such as copper and silver, the oil is corrosive, over time it will produce suspended particles that clog the hydraulic system and the oil is difficult to biodegrade, affecting the environment and water resources. That's why ashless zinc-free hydraulic oil was born to solve the above problem. This type of oil will contain a Sulfur / Phosphorus additive system that is often preferred for hydraulic equipment that contains non-ferrous metals and requires high environmental standards.

Độ nhớt của dầu thuỷ lực

Dầu thuỷ lực có 3 độ nhớt thông dụng:

+ Dầu thuỷ lực 32: là dầu có cấp độ nhớt ISO 32 được sử dụng ở nơi có nhiệt độ làm việc thấp, khí hậu khắc nghiệt

+ Dầu thuỷ lực 46: là dầu có cấp độ nhớt ISO 46 được sử dụng ở nơi có nhiệt độ làm việc trung bình, khí hậu ôn hoà

+ Dầu thuỷ lực 68: là dầu có cấp độ nhớt ISO 68 được sử dụng ở nơi có nhiệt độ làm việc trung bình – cao, được sử dụng nhiều nhất trong các cấp độ nhớt.

Phân cấp hiệu năng của dầu thuỷ lực

Theo tiêu chuẩn ISO 6743-4 thì dầu thuỷ lực được phân loại thành các cấp chất lượng như sau:

+ Cấp chất lượng HH: chỉ gồm dầu gốc khoáng không yêu cầu phụ gia, ứng dụng phổ biến cho các hệ thống tiêu hao dầu lớn.

+ Cấp chất lượng HL: được pha chế từ dầu gốc khoáng với phụ gia chống rỉ sét và kháng ô-xy hoá.

+ Cấp chất lượng HM: là dầu cấp chất lượng HL chứa thêm phụ gia chống mài mòn

+ Cấp chất lượng HR: là dầu cấp chất lượng HL chứa thêm phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt

+ Cấp chất lượng HV: là dầu cấp chất lượng HL chứa bao gồm phụ gia chống mài mòn và phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt / đặc tính nhiệt độ cao

+ Cấp chất lượng HS: là dầu gốc tổng hợp (không phải là dầu thuỷ lực chống cháy)

Các tiêu chuẩn của OEMs đối với dầu thuỷ lực

OEMs (Original Equipment Manufacturers) là các nhà sản xuất thiết bị gốc của máy thuỷ lực cũng đưa ra những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với dầu thuỷ lực dùng cho thiết bị của họ. Chẳng hạn như:

+ Tiêu chuẩn Bosch Rexroth: RE 07 075, RE 90 220 (05.10), RE 90235 (spec) – listed RDE 90245

+ Tiêu chuẩn Parker Hannifin (Denison Hydraulics): HF-0, HF-1, HF-2

+ Tiêu chuẩn Cincinnati Machine: P-68, P-69, P-70

+ Tiêu chuẩn David Brown Industrial Gear Type A

+ Tiêu chuẩn Eaton Vickers: I-286-S, M-2950-S

Các yếu tố khi chọn mua dầu thuỷ lực

+ Độ nhớt: phải phù hợp với loại bơm thuỷ lực, tính toán nhiệt độ khởi động và nhiệt độ vận hành, xem xét đặc tính tách khí

+ Tiêu chuẩn nhà sản xuất: xem sách hướng dẫn sử dụng về loại dầu được khuyến nghị

+ Chỉ số độ nhớt: xem khoảng nhiệt độ vận hành (TOW), áp suất vận hành và khả năng tiết kiệm năng lượng (High VI Oil)

+ Chất lượng dầu gốc: yêu cầu dầu gốc khoáng hay dầu gốc tổng hợp, về độ bền ô-xy hoá và định kỳ thay dầu

+ Tiêu chuẩn công nghiệp: dầu có đáp ứng được tiêu chuẩn như ISO 11158, DIN 51524, BOSCH Rexroth, JCMAS HK,…

+ Hệ phụ gia: xem xét khả năng tương thích vật liệu, tính năng lọc, thân thiện với môi trường,…