Thép làm khuôn dập nóng

Thép làm khuôn dập nóng

Giá bán: Mời liên hệ

Mã code: DTN-DN

Tình trạng: Có sẵn

Danh mục: Thép khuôn mẫu

Xuất xứ hàng hóa: Nhập khẩu

Tư vấn 24/7
Tư vấn 24/7
0906.2029.34

Thép làm khuôn dập nóng là một loại thép công cụ chuyên dụng để sản xuất các loại khuôn dập nóng. Khuôn dập nóng sử dụng để gia công kim loại bằng áp lực ở trạng thái nóng, khi đó phôi nguyên liệu sẽ được nung nóng đến nhiệt độ tối đa cho phép. Sau đó phôi sẽ được đưa vào khuôn dập cho đến nhiệt độ tối thiểu để được chi tiết, sản phẩm với hình dạng và kích thước như thiết kế.

Các loại thép được sử dụng làm khuôn dập nóng.

Trong rất nhiều loại vật liệu thì hợp kim từ thép chính là loại vật liệu hoàn hảo, có khả năng đáp ứng tất cả những yêu cầu về vật liệu sử dụng làm khuôn dập nóng. Tuy nhiên không phải tất cả các loại thép đều có thể sử dụng để làm khuôn dập nóng.

Hợp kim thép 1.2344 - DAC - SKD61.

Hợp kim thép DAC hay còn gọi là thép SKD61 sở hữu các đặc tính nổi bật như độ dẻo dai, độ bền và khả năng chống mài mòn. Loại hợp kim này có thể cân bằng được nhiệt độ và độ dẻo khi ở trong môi trường có nhiệt độ cao.

Hợp kim thép SKD61 khi nhiệt luyện có thể đạt độ cứng vào khoảng từ 46 đến 52 HRC.

Thép SKD61 có các thông số kỹ thuật như sau:

JIS

AISI

DIN

VDEh

HB

HS

HRC

SKD61

H13

1.2344

X40CrMoV51

≤ 229

≤ 35

≤ 20.5

≤ 560

≤ 71

≤ 53

SKT4

L6

1.2714

55NiCrMoV6

Bảng thành phần hóa học của hợp kim thép SKD61:

Mác thép

Thành phần hoá học (%)

C

Si

Mn

Ni

Cr

Mo

W

ºC

P

S

SKD61

0.4 ~ 0.5

≤ 0.35

≤ 1.0

1.0 ~ 1.5

0.2 ~ 0.4

SKT4

0.35

0.95 ~ 1.15

2.0 ~ 3.0

0.3 ~ 0.5

Đặc tính xử lý nhiệt của hợp kim thép DAC - SKD61:

Mác thép

Forging Temperature

Head Treatment ºC

ºC

Annealing Temperature

Hardening Temperature

Quenching Medium

Tempering Temperature

SKD61

1100 - 900

820 - 870

1000 - 1050

Air

550 - 650

SKT4

1050 - 850

760 - 810

850 - 900

Oil

600 - 650 

Hợp kim thép DAC - Magic.

DAC-MAGIC là một dạng cải tiến của hợp kim thép DAC. Chúng sở hữu độ dẻo dai và khả năng gia công cao, chống rạn nhiệt tốt và có độ cứng đạt từ 45 đến 52 HRC.

Thành phần hóa học của mác thép DAC - Magic

Mác thép

Thành phần hóa học (%)

C

Si

Mn

Ni

Cr

Mo

W

Cu

P

S

FDAC

0.33~0.42

0.8~1.2

0.55~0.75


4.8~5.5

1.2~1.6



≤0.03

0.10~0.15

Tính chất cơ lý.

Mác Thép

TÔI

RAM

ĐỘ CỨNG (HRC)

Nhiệt Độ (oC)

Nhiệt Độ (oC)

Môi Trường

Nhiệt Độ (oC)

Môi Trường

SKD61

820~870

1000~1050

Air

550~650

Air

50~55

Hợp kim thép SKT4.

Thép SKT4 được sử dụng rộng rãi để chế tạo các loại khuôn đúc và khuôn dập nóng. Hợp kim thép này có độ cứng đồng nhất vào khoảng từ 40 đến 42 HRC, có thể được sử dụng trực tiếp mà không cần trải qua quá trình nhiệt luyện.

Đặc biệt thép SKT4 sở hữu tính gia công tuyệt hảo, khả năng chịu nhiệt nổi bật và khả năng chịu mài mòn cực kỳ ấn tượng.

Thành phần hóa học của hợp kim thép SKT4.

Mác thép

C

Si

Mn

P

S

Cr

Mo

Ni

SKT4

0.5~0.6

0.25~0.4

0.5~0.8

0.03

0.03

1.2~1.8

0.3~0.55

1.3~1.8

Điều kiện xử lý nhiệt của hợp kim thép SKT4.

Mác thép

Annealing

softening

Cooling

Annealed Hardness HB

SKT4

650 ° - 700 ° C

In oven

Max 250

SKT4

Hardening

Cooling

Hardness HRC-N/mm ²

SKT4

830 ° -870 ° C

In oil

58-2200

SKT4

860 ° -900 ° C

In the air

56-2050

Tại sao chọn Aurvic?

  1. Hợp tác: Hai bên cùng có lợi
  2. Chất lượng: Chúng tôi tập trung vào chất lượng
  3. Giá: Chúng tôi cung cấp các sản phẩm tốt với giá tốt
  4. Dịch vụ: Chúng tôi cung cấp giải pháp và sự hài lòng
  5. Giao hàng: Đúng thời gian

CÔNG TY CỔ PHẦN AURVIC (AURVIC., JSC)

Địa chỉ: Số 9A, 321/21/48 đường Phúc Lợi, Tổ 8, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

Nhà xưởng: Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội.

Hotline: 0906.2029.34 / 094.148.2616

Email: aurvic001@gmail.com

Website: www.aurvic.com

 

 

Về sản phẩm Thép khuôn mẫu

Thép làm khuôn là gì? Tổng quan về thép khuôn mẫu

I. Thép làm khuôn là gì?

Thép làm khuôn là các loại thép được ứng dụng để sản xuất các loại khuôn mẫu, khuôn đúc.

II. Phân loại

Có 2 cách để phân loại thép làm khuôn là: phân loại theo chất lượng và phân loại theo công dụng.

1. Phân loại theo chất lượng

– Thép thường

Dễ gia công, cắt gọt, ít bị hao mòn, đánh bóng làm nguội dễ dàng. Tuy nhiên loại thép này có độ cứng thấp, bề mặt không đạt được độ bóng cao.

Mức giá thành chi phí thấp.

Một số mác thép thường như: S45C, SCM440, S50C,…

– Thép chất lượng cao

Độ cứng cao hơn sẽ cho bề mặt sản phẩm hoàn hảo và tính chất cơ lý tốt như chịu được va đập, chịu mài mòn tốt, chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài, chống gỉ, tăng tính bền cho khuôn,…

Ngoài ra, ở loại thép này ta có thể thấm Nito tăng cứng bề mặt hoặc mạ Crom, Niken, tôi thể tích,…tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết.

Giá thành và chi phí gia công cao.

Một số mác thép chất lượng cao như: SKD11, SKD61, SKD62, 2316, 2083, NAK80,…

2. Phân loại theo công dụng

  • Thép làm khuôn nhựa
  • Thép làm khuôn dập nóng
  • Thép làm khuôn dập nguội
  • Thép nhôm ép nhiệt

III. Các yêu tố ảnh hưởng đến chất lượng thép làm khuôn

1. Thành phần hóa học

Cacbon: Tăng độ cứng của thép trong quá trình tôi luyện. Tăng tính chịu mài mòn, giảm độ dẻo và khả năng hàn thép.

Crom: Một trong những thành phần làm tăng độ cứng. Hình thành nên độ bền và ổn định của thép. Cải thiện khả năng chịu mài mòn. Khi thành phần Cr >12% có tác dụng chống gỉ, và cho ra một bề mặt sáng bóng.

Molip: Là chất phụ gia cho quá trình cacbon hóa hình thành nguyên tố, làm tăng khả năng chịu mài mòn. MO > 0.5% có thể ngăn ngừa các nguyên tố hợp kim khác làm nóng giòn, gãy thép

Vofram: Hình thành cacbon hóa độ cứng cao, tăng khả năng chống mài mòn,giảm phản ứng khi xử lý nhiệt. Tăng độ bền của thép, tăng tính ổn định trong quá trình ram thép.

Niken: Nâng cao tính dẻo dai, cải thiện tính năng chịu mài mòn, cùng với Cr – Mo nâng cao khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn hóa học.

Lưu huỳnh: Thường tồn tại dưới dạng MnS

2. Công nghệ sản xuất

Công nghệ lò thổi oxy (BOF) và lò điện (EAF)

3. Nhiệt luyện

Khái niệm: Nhiệt luyện là quá trình nung nóng thép đến một nhiệt độ xác định, giữ nhiệt độ tại đó trong một thời gian thích hợp rồi sau đó làm nguội với tốc độ qui định để làm thay đổi tổ chức tế vi từ đó thay đổi cơ tính của  thép theo ý muốn.

* Các phương pháp nhiệt luyện:

– Tôi

Khái niệm: Tôi thép là phương pháp nung nóng thép lên cao quá nhiệt độ tới hạn để làm xuất hiện tổ chức Austenit giữ nhiệt rồi làm nguội nhanh thích hợp để austenit chuyển thành mactenxit hay các tổ chức không ổn định khác với độ cứng cao.

Mục đích:

+ Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn của thép.
+ Đây là phương pháp quan trọng nhất của thép làm khuôn.
+ Quy trình bắt buộc trước khi đưa khuôn thành phẩm vào sử dụng.
+ Tùy vào mác thép mà độ cứng max đạt được khác nhau.

– Ủ

Khái niệm: Ủ thép là quá trình nung nóng thép đến nhiệt độ nhất định (từ 200 – 10000C), giữ nhiệt lâu rồi làm nguội chậm cùng với lò để đạt được tổ chức ổn định.

Mục đích:

+ Làm giảm độ cứng để dễ tiến hành gia công cắt.
+ Làm tăng độ dẻo để dễ tiến hành rập, cán và kéo thép ở trạng thái nguội
+ Làm giảm hay làm mất ứng suất bên trong sau các nguyên công gia công cơ khí và đúc,hàn.
+ Làm nhỏ hạt thép nếu nguyên công trước làm hạt lớn.

– Ram

Khái niệm: Ram là phương pháp nhiệt luyện nung nóng thép đã tôi dưới các nhiệt độ nhiệt độ tới hạn (AC1), giữ nhiệt độ ở một thời gian và làm nguội. Nhằm để mactenxit và austenit dư phân hóa thành các tổ chức thách hợp phù hợp với điều kiện làm việc quy định.

Mục đích: Làm giảm hoặc làm mất các ứng suất dư sau khi tôi đến mức cần thiết để đáp ứng điều kiện làm việc lâu dài của sản phẩm cơ khí mà vẫn duy trì cơ tính sau khi tôi.

4. Các biện pháp kiểm tra chất lượng

– Siêu âm bằng sóng siêu âm
– Kiểm tra thành phần hóa học
– Kiểm tra độ cứng
– Kiểm tra độ bền kéo
– Kiểm tra độ dẻo
– Kiểm tra bên ngoài

Sản phẩm khác cùng loại