Thép làm khuôn dập nguội

Thép làm khuôn dập nguội

Giá bán: Mời liên hệ

Mã code: DTN-NG

Tình trạng: Có sẵn

Danh mục: Thép khuôn mẫu

Xuất xứ hàng hóa: Nhập khẩu

Tư vấn 24/7
Tư vấn 24/7
0906.2029.34

Thép làm khuôn dập nguội: Thép SKD11, Thép DC11, Thép SKS93, Thép SK3, Thép SK4,... được dùng như: đột dập, dập vuốt, dập sâu, chuốt sợi, khuôn kéo. Bộ khuôn này có được hiệu suất làm việc cực cao nên cho ra được số lượng sản phẩm lớn với chất lượng tốt nhất. Nó được dùng với những tấm kim loại có độ dày mỏng và cứng vừa phải.

Những loại thép làm khuôn dập nguội nên dùng hiện nay

Như đã chia sẻ, có rất nhiều loại thép làm khuôn dập nguội bạn có thể bắt gặp trên thị trường hiện nay. Và 5 cái tên sẽ được chúng tôi chia sẻ ngay dưới đây chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.

– Thép SKD11

Đây là loại thép có tính ứng dụng cao trong công nghệ sản xuất khuôn dập nguội. Nó là loại thép có nhiều ưu điểm vượt trội và rất phù hợp với ngành gia công khuôn dập nguội. Thông số cụ thể của thép này là:

  • Thành phần hóa học: Cacbon (1.5%), Crom (12%), Molipden (1%), Vanadium (0.35%), Silic (0.25%) và Mangan (0.45%).
  • Nhiệt độ ủ: 830-880 độ C
  • Nhiệt độ tôi: 1000-1050 độ C
  • Độ cứng: 58-60 HRC

– Thép DC11

Là vật liệu cao cấp được sử dụng cho lĩnh vực cơ khí chế tạo khuôn. Nó có ưu điểm là bề mặt gia công cắt gọn mịn, có tính thẩm mỹ cao, khả năng chịu mài mòn tốt. Chúng hoàn toàn không bị biến dạng, hay phá vỡ cấu trúc dưới tác động của khuôn dập nguội. Bạn có thể thấy thông số của chúng như sau:

  • Thành phần hóa học: Cacbon (1.4-1.6%), Silic (0.4%), Mangan (0.6%), Photpho (0.03%), Lưu huỳnh (0.03%), Niken (0.18%), Crom (11-13%), Đồng (0.25%), Molipden (0.8-1.2%), Vanadium (0.2-0.5%)
  • Độ cứng thép: 60-62 HRC

– Thép SKS93

Loại thép này có tính cứng và chống mài mòn cực kỳ tốt vì vậy chúng không hề bị biến dạng dưới tác động của khuôn dập nguội. Nó được dùng để làm khuôn vuốt lỗ sau, lỗ hình, bàn ren. Thông số kỹ thuật của chúng là:

  • Thành phần hóa học: C (1.05%), Si (0.48%), Mn (1%), Ni (0.25%), Cr(0.5%), P(0.03%), S(0.03%).
  • Nhiệt độ ủ: 750-780 độ C
  • Nhiệt độ tôi: 790-850 độ C
  • Nhiệt độ RAML 120-200 độ C
  • Độ cứng: >=62HRC

– Thép SK3

Loại thép này có khả năng chống mài mòn và độ cứng khá tốt, nó có được độ giãn dài của loại thép này là 32% và độ bền kéo đứt là 783 N/mm2. Nên hoàn toàn không bị biến dạng dưới tác động của lực lớn từ khuôn dập nguội. Thông số kỹ thuật cụ thể của nó như sau:

  • Thành phần hóa học: C (0.95%), Si (0.25%), Mn (1.05%), Cr (0.75%), P(0.025%) và S(0.01%).
  • Nhiệt độ ủ: 760-820 độ C
  • Nhiệt độ RAM: 150-200 độ C
  • Độ cứng : 53 HRC

 Thép SK4

Về cơ bản thì SK3 và SK4 tương đương nhau về chất lượng và đặc tính. Vì vậy bạn có thể thoải mái lựa chọn. Thông số kỹ thuật của thép như sau:

  • Thành phần hóa học: C (1%), Si (0.35%), Mn (0.55%), Ni (0.25%), Cr (0.3%), Cu (0.25%), P (0.03%), S (0.03%)
  • Nhiệt độ ủ: 740-760 độ C
  • Nhiệt độ tôi: 760-820 độ C
  • Nhiệt độ RAM: 150-200 độ C
  • Độ cứng: >= 61HRC

Các loại thép làm khuôn này hiện tại đều có mặt ở Intmech nên bạn hoàn toàn có thể thoải mái lựa chọn.

Tại sao chọn Aurvic?

  1. Hợp tác: Hai bên cùng có lợi
  2. Chất lượng: Chúng tôi tập trung vào chất lượng
  3. Giá: Chúng tôi cung cấp các sản phẩm tốt với giá tốt
  4. Dịch vụ: Chúng tôi cung cấp giải pháp và sự hài lòng
  5. Giao hàng: Đúng thời gian

CÔNG TY CỔ PHẦN AURVIC (AURVIC., JSC)

Địa chỉ: Số 9A, 321/21/48 đường Phúc Lợi, Tổ 8, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

Nhà xưởng: Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội.

Hotline: 0906.2029.34 / 094.148.2616

Email: aurvic001@gmail.com

Website: www.aurvic.com

 

 

Về sản phẩm Thép khuôn mẫu

Thép làm khuôn là gì? Tổng quan về thép khuôn mẫu

I. Thép làm khuôn là gì?

Thép làm khuôn là các loại thép được ứng dụng để sản xuất các loại khuôn mẫu, khuôn đúc.

II. Phân loại

Có 2 cách để phân loại thép làm khuôn là: phân loại theo chất lượng và phân loại theo công dụng.

1. Phân loại theo chất lượng

– Thép thường

Dễ gia công, cắt gọt, ít bị hao mòn, đánh bóng làm nguội dễ dàng. Tuy nhiên loại thép này có độ cứng thấp, bề mặt không đạt được độ bóng cao.

Mức giá thành chi phí thấp.

Một số mác thép thường như: S45C, SCM440, S50C,…

– Thép chất lượng cao

Độ cứng cao hơn sẽ cho bề mặt sản phẩm hoàn hảo và tính chất cơ lý tốt như chịu được va đập, chịu mài mòn tốt, chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài, chống gỉ, tăng tính bền cho khuôn,…

Ngoài ra, ở loại thép này ta có thể thấm Nito tăng cứng bề mặt hoặc mạ Crom, Niken, tôi thể tích,…tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết.

Giá thành và chi phí gia công cao.

Một số mác thép chất lượng cao như: SKD11, SKD61, SKD62, 2316, 2083, NAK80,…

2. Phân loại theo công dụng

  • Thép làm khuôn nhựa
  • Thép làm khuôn dập nóng
  • Thép làm khuôn dập nguội
  • Thép nhôm ép nhiệt

III. Các yêu tố ảnh hưởng đến chất lượng thép làm khuôn

1. Thành phần hóa học

Cacbon: Tăng độ cứng của thép trong quá trình tôi luyện. Tăng tính chịu mài mòn, giảm độ dẻo và khả năng hàn thép.

Crom: Một trong những thành phần làm tăng độ cứng. Hình thành nên độ bền và ổn định của thép. Cải thiện khả năng chịu mài mòn. Khi thành phần Cr >12% có tác dụng chống gỉ, và cho ra một bề mặt sáng bóng.

Molip: Là chất phụ gia cho quá trình cacbon hóa hình thành nguyên tố, làm tăng khả năng chịu mài mòn. MO > 0.5% có thể ngăn ngừa các nguyên tố hợp kim khác làm nóng giòn, gãy thép

Vofram: Hình thành cacbon hóa độ cứng cao, tăng khả năng chống mài mòn,giảm phản ứng khi xử lý nhiệt. Tăng độ bền của thép, tăng tính ổn định trong quá trình ram thép.

Niken: Nâng cao tính dẻo dai, cải thiện tính năng chịu mài mòn, cùng với Cr – Mo nâng cao khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn hóa học.

Lưu huỳnh: Thường tồn tại dưới dạng MnS

2. Công nghệ sản xuất

Công nghệ lò thổi oxy (BOF) và lò điện (EAF)

3. Nhiệt luyện

Khái niệm: Nhiệt luyện là quá trình nung nóng thép đến một nhiệt độ xác định, giữ nhiệt độ tại đó trong một thời gian thích hợp rồi sau đó làm nguội với tốc độ qui định để làm thay đổi tổ chức tế vi từ đó thay đổi cơ tính của  thép theo ý muốn.

* Các phương pháp nhiệt luyện:

– Tôi

Khái niệm: Tôi thép là phương pháp nung nóng thép lên cao quá nhiệt độ tới hạn để làm xuất hiện tổ chức Austenit giữ nhiệt rồi làm nguội nhanh thích hợp để austenit chuyển thành mactenxit hay các tổ chức không ổn định khác với độ cứng cao.

Mục đích:

+ Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn của thép.
+ Đây là phương pháp quan trọng nhất của thép làm khuôn.
+ Quy trình bắt buộc trước khi đưa khuôn thành phẩm vào sử dụng.
+ Tùy vào mác thép mà độ cứng max đạt được khác nhau.

– Ủ

Khái niệm: Ủ thép là quá trình nung nóng thép đến nhiệt độ nhất định (từ 200 – 10000C), giữ nhiệt lâu rồi làm nguội chậm cùng với lò để đạt được tổ chức ổn định.

Mục đích:

+ Làm giảm độ cứng để dễ tiến hành gia công cắt.
+ Làm tăng độ dẻo để dễ tiến hành rập, cán và kéo thép ở trạng thái nguội
+ Làm giảm hay làm mất ứng suất bên trong sau các nguyên công gia công cơ khí và đúc,hàn.
+ Làm nhỏ hạt thép nếu nguyên công trước làm hạt lớn.

– Ram

Khái niệm: Ram là phương pháp nhiệt luyện nung nóng thép đã tôi dưới các nhiệt độ nhiệt độ tới hạn (AC1), giữ nhiệt độ ở một thời gian và làm nguội. Nhằm để mactenxit và austenit dư phân hóa thành các tổ chức thách hợp phù hợp với điều kiện làm việc quy định.

Mục đích: Làm giảm hoặc làm mất các ứng suất dư sau khi tôi đến mức cần thiết để đáp ứng điều kiện làm việc lâu dài của sản phẩm cơ khí mà vẫn duy trì cơ tính sau khi tôi.

4. Các biện pháp kiểm tra chất lượng

– Siêu âm bằng sóng siêu âm
– Kiểm tra thành phần hóa học
– Kiểm tra độ cứng
– Kiểm tra độ bền kéo
– Kiểm tra độ dẻo
– Kiểm tra bên ngoài

Sản phẩm khác cùng loại